Trong quá trình làm việc và hỗ trợ hơn 850 lượt khách hàng là doanh nghiệp khắp cả nước, thì chúng tôi nhận thấy sai sót về giá và thời điểm tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho hàng cho, biếu, tặng vẫn chiếm 18 % tổng lỗi kê khai bị Cơ quan Thuế truy thu năm 2024. Bài viết này được hệ thống lại các cơ sở pháp lý thuộc dạng mới nhất, cung cấp các ví dụ thực tế chi tiết và tips kế toán hay để doanh nghiệp tránh rủi ro.
Mục lục
- 1 1. Cơ sở pháp lý hiện hành
- 2 2. Giá tính thuế GTGT đối với hàng cho, biếu, tặng
- 3 3. Trường hợp đặc thù: Vé mời & hàng khuyến mại 0 %
- 4 4. Thời điểm xác định thuế GTGT
- 5 5. Hạch toán, hóa đơn và báo cáo thuế
- 6 6. Lỗi phổ biến & mức phạt (Nghị định 125/2020/NĐ-CP)
- 7 7. Kinh nghiệm trong quá trình thực chiến – Tư Vấn Sao Vàng
- 8 8. Kết luận & khuyến nghị
1. Cơ sở pháp lý hiện hành
Văn bản | Điều khoản nổi bật |
---|---|
Thông tư số 219/2013/TT-BTC (khoản 3 thuộc Điều 7) | Xác định giá tính thuế với hàng biếu, tặng |
Nghị định 209/2013/NĐ-CP (Điều 4, Điều 5) | Giá & thời điểm xác định thuế GTGT |
Thông tư 200/2014/TT-BTC (Chế độ kế toán) | Hạch toán hàng biếu, tặng |
Luật Thuế GTGT theo 2008 (sửa đổi 2016, 2023) | Quy định nguyên tắc khấu trừ & kê khai |
Lưu ý: Tới thời điểm 03/07/2025 chưa có văn bản thay thế nội dung về giá tính thuế biếu tặng; tuy nhiên, dự thảo sửa đổi Luật Thuế GTGT đang lấy ý kiến mở rộng khung 0 % cho quà tặng khuyến khích nông sản. Doanh nghiệp sẽ cần phải theo dõi thêm.
2. Giá tính thuế GTGT đối với hàng cho, biếu, tặng

2.1 Quy tắc chung
Khoản 3 Điều 7 thuộc Thông tư 219/2013/TT-BTC:
“Giá tính thuế GTGT với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để biếu, tặng, cho là giá của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh.”
Nói cách khác, doanh nghiệp phải tự ấn định “giá thị trường” hợp lý cho món quà tặng – không phải giá vốn, càng không phải giá 0. Cách phổ biến:
Cách xác lập | Công thức/nguồn tham chiếu |
---|---|
Giá bán niêm yết (nếu DN có bảng giá) | Giá niêm yết chưa VAT |
Giá giao dịch bình quân | Bình quân 3 hóa đơn bán lẻ gần nhất |
Giá thị trường | Báo giá độc lập hoặc website cùng ngành |
2.2 Ví dụ minh họa
Cty Thực phẩm An Khang tặng 100 hộp bánh trung thu cho đối tác:
Chỉ tiêu | Số liệu |
---|---|
Giá bán lẻ niêm yết | 400.000 đ/hộp (chưa VAT) |
Thuế suất GTGT | 8 % |
Giá tính thuế | 400.000 đ × 100 = 40.000.000 đ |
Thuế GTGT phải nộp | 40.000.000 đ × 8 % = 3.200.000 đ |
Mẹo kế toán: xuất hóa đơn điện tử ghi rõ “Hàng biếu tặng – không thu tiền” + giá tính thuế như bảng, dòng thành tiền thanh toán vẫn ghi 0 (không thu), nhưng cột thuế phải thể hiện 3.200.000 đ.
3. Trường hợp đặc thù: Vé mời & hàng khuyến mại 0 %

3.1 Vé mời biểu diễn nghệ thuật
Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP: vé mời (không thu tiền) được xác định giá tính thuế bằng 0 nếu:
- Là chương trình nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi đấu thể thao,
- Được cơ quan thuộc nhà nước sẽ có thẩm quyền cấp phép.
3.2 Hàng khuyến mại hợp pháp
- Khuyến mại đúng Luật Thương mại (đăng ký hoặc thông báo Sở Công Thương) → GTGT bằng 0.
- Khuyến mại không đăng ký hoặc vượt khung 50 % → tính thuế như hàng biếu tặng.
4. Thời điểm xác định thuế GTGT
Điều 5 Nghị định 209/2013/NĐ-CP:
Loại giao dịch | Thời điểm VAT |
---|---|
Hàng hóa biếu tặng | Khi chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng cho người nhận |
Dịch vụ tặng kèm | Khi đã hoàn thành các dịch vụ hoặc lập hóa đơn |
Khuyến mại 0 % | Khi xuất kho giao hàng (nhưng kê khai theo chỉ tiêu “không chịu thuế”) |
Case study: tháng 4/2025, DN A tặng bộ đồ nghề cho đại lý, nhưng quên xuất hóa đơn. Tháng 6/2025 thuế kiểm tra, DN bị phạt 20 % tiền thuế thiếu + 0,03 %/ngày chậm nộp, tổng cộng 7,2 triệu.
5. Hạch toán, hóa đơn và báo cáo thuế
5.1 Bút toán kế toán (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nghiệp vụ | Tài khoản Nợ | Tài khoản Có |
---|---|---|
Xuất kho hàng tặng | 632 | 155 |
Ghi nhận VAT đầu ra | 511 | 3331 |
Quà tặng cho khách | 6417 | 511 |
5.2 Hồ sơ cần lưu
- Quyết định/Chương trình biếu, tặng (kèm danh sách nhận).
- Hóa đơn điện tử.
- Chứng từ xuất kho.
- Biên bản giao nhận (nếu giá trị >10 triệu).
Tham Khảo: Giá tính thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
Tham Khảo: Xuất Hóa Đơn VAT Sai Thuế Suất Có Bị Phạt Không
6. Lỗi phổ biến & mức phạt (Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

Lỗi | Phạt tiền | Ghi chú |
---|---|---|
Không xuất hóa đơn hàng tặng | 10–20 triệu | + truy thu VAT |
Ghi sai giá tính thuế (quá thấp) | 20 % VAT thiếu | + chậm nộp 0,03 %/ngày |
Khuyến mại không thông báo | 5–10 triệu | + VAT như hàng biếu tặng |
7. Kinh nghiệm trong quá trình thực chiến – Tư Vấn Sao Vàng
- Thiết lập mã “QT” riêng trên phần mềm, mặc định tự lấp giá tính thuế bằng giá bán lẻ.
- Nhắc tự động: phần mềm kế toán cảnh báo nếu xuất kho quà tặng >3 % doanh thu tháng.
- Đối chiếu nội bộ: phòng kinh doanh gửi kế toán kế hoạch quà tặng trước ít nhất 03 ngày để lập hóa đơn kịp.
- Kiểm tra định kỳ: mỗi quý download Bảng tổng hợp hóa đơn từ cổng Etax, rà chéo số lượng quà tặng – số lượng hóa đơn đã xuất.
Kết quả: Khách hàng Công ty Trà Xanh Tây Bắc giảm 100 % biên bản vi phạm về hàng biếu tặng sau 2 quý áp dụng quy trình trên.
8. Kết luận & khuyến nghị
Việc tính thuế GTGT cho hàng biếu tặng tưởng nhỏ nhưng ảnh hưởng trực tiếp tới tính chính xác của chỉ tiêu [21] – [32] trên tờ khai 01/GTGT. Một con số sai có thể kéo theo phạt chậm nộp, thậm chí ấn định thuế. Hãy:
- Niêm yết giá bán rõ ràng – căn cứ duy nhất xác định giá tính thuế.
- Xuất hóa đơn kịp thời – tránh lỡ “thời điểm” theo Điều 5.
- Lưu trữ đầy đủ chứng từ – đặc biệt danh sách nhận quà.
- Đăng ký khuyến mại đúng quy định nếu muốn áp thuế 0 %.
Leave a Reply