Chuyên viên pháp lý ngành giao thông vận tải tại Tư Vấn Sao Vàng – Trên 9 năm hỗ trợ doanh nghiệp vận tải là thủ tục cấp phù hiệu xe tải tại 36 tỉnh thành.
“Tôi đã làm hồ sơ phù hiệu cho hơn 800 xe tải, từ xe 500kg ở nông thôn cho đến đầu kéo container đường dài. Bài viết này chia sẻ không chỉ quy trình đúng luật, mà còn mẹo thực tế để tránh rơi vào tình huống bị trả hồ sơ, tiết kiệm chi phí và thời gian.”
Mục lục
- 1 1. Phù hiệu xe tải là gì?
- 2 2. Những loại xe bắt buộc phải có phù hiệu xe tải
- 3 3. Điều kiện cấp phù hiệu xe tải – Đừng bỏ sót
- 4 4. Thủ tục cấp phù hiệu xe tải mới nhất (2025)
- 5 5. Những lỗi sai phạm thường gặp khiến các hồ sơ bị từ chối
- 6 6. Phù hiệu của xe tải có thời hạn bao lâu?
- 7 7. Mẫu phù hiệu xe tải mới nhất (áp dụng 2025)
- 8 8. Trường hợp cần đổi hoặc cấp lại phù hiệu xe tải
- 9 9. Kinh nghiệm thực tế từ hơn 300 khách hàng tại Tư Vấn Sao Vàng
- 10 10. Dịch vụ hỗ trợ trọn gói giá rẻ tại Tư Vấn Sao Vàng
1. Phù hiệu xe tải là gì?
Phù hiệu xe tải là chứng nhận bắt buộc với các phương tiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô, theo quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP. Phù hiệu giúp lực lượng chức năng xác định xe nào là xe kinh doanh, kiểm tra thông tin tài xế, hành trình, lịch sử vận chuyển qua hệ thống thiết bị giám sát hành trình.
Một số ví dụ thực tế:
- Xe tải 1,25 tấn chạy giao hàng trong TP. HCM: buộc phải gắn phù hiệu “XE TẢI” dán phía trước kính lái.
- Xe đầu kéo vận chuyển hàng từ Hải Phòng về Đồng Nai: cần phù hiệu “XE ĐẦU KÉO” và thông tin đăng kiểm còn hiệu lực.
2. Những loại xe bắt buộc phải có phù hiệu xe tải

Theo phân loại tại Điều 6 Nghị định 10/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn, các phương tiện sau phải xin cấp phù hiệu xe tải:
Loại phương tiện | Phù hiệu tương ứng |
---|---|
Xe tải thường | XE TẢI |
Xe container | XE CÔNG-TEN-NƠ |
Xe đầu kéo | XE ĐẦU KÉO |
Xe bán tải hoán cải chở hàng | XE TẢI |
Lưu ý: Xe không kinh doanh (xe gia đình, xe cá nhân) KHÔNG cần phù hiệu nhưng vẫn phải chuyển sang biển vàng nếu là xe tải theo quy định mới từ 2021.
3. Điều kiện cấp phù hiệu xe tải – Đừng bỏ sót
Tư Vấn Sao Vàng từng tiếp nhận nhiều hồ sơ bị từ chối do thiếu 1 trong 5 điều kiện sau:
- ✅ Đơn vị đã đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
- ✅ Xe thuộc quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê/hợp tác rõ ràng
- ✅ Xe có giấy đăng ký xe (cavet) hợp lệ
- ✅ Phương tiện có thiết bị giám sát hành trình hợp chuẩn, tích hợp camera theo Thông tư 12/2020/TT-BGTVT
- ✅ Hồ sơ pháp lý đầy đủ, không có tiền sử vi phạm bị thu hồi phù hiệu
4. Thủ tục cấp phù hiệu xe tải mới nhất (2025)

Quy trình thực hiện được chia làm 3 giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Xin giấy phép kinh doanh vận tải
Nếu đơn vị chưa có giấy phép kinh doanh vận tải, phải thực hiện hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải. Gồm:
- Đơn dùng đề nghị cấp phép (theo mẫu)
- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp/hợp tác xã
- Giấy đăng kiểm, đăng ký xe
- Cam kết trách nhiệm người điều hành vận tải
Thời gian xử lý trong khoảng: 5–7 ngày làm việc.
Giai đoạn 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp phù hiệu xe tải
Hồ sơ cần chuẩn bị đầy đủ:
- ✅ Đơn xin cấp phù hiệu xe tải (mẫu chuẩn năm 2025)
- ✅ Bản sao đăng ký xe hoặc giấy hẹn nhận cavet
- ✅ Bản sao các hợp đồng thuê xe (nếu xe thuê)
- ✅ Bản sao hợp đồng hợp tác (nếu thuộc hợp tác xã)
- ✅ Hình ảnh thiết bị giám sát hành trình đã lắp đặt
👉 Tư Vấn Sao Vàng cung cấp mẫu đơn và bộ hồ sơ mẫu hoàn chỉnh, giúp khách hàng chỉ cần bổ sung thông tin là nộp được ngay.
Giai đoạn 3: Nộp bộ hồ sơ và nhận kết quả
Có 2 cách nộp hồ sơ:
- Trực tiếp: đến Sở GTVT nơi đăng ký kinh doanh vận tải
- Online: qua Cổng Dịch vụ công của Bộ GTVT (https://dichvucong.mt.gov.vn)
Thời gian xử lý:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: 1–2 ngày làm việc
- Nếu cần bổ sung: sẽ có thông báo chỉnh sửa trong vòng 1 ngày
Chi phí cấp phù hiệu: Theo từng địa phương (dao động từ 50.000 – 150.000 đồng/xe)
5. Những lỗi sai phạm thường gặp khiến các hồ sơ bị từ chối
Dưới đây là 3 lỗi phổ biến mà doanh nghiệp thường gặp:
Lỗi thường gặp | Tư vấn xử lý của Tư Vấn Sao Vàng |
---|---|
Thiếu hợp đồng thuê xe hợp lệ | Cung cấp mẫu hợp đồng đúng pháp lý, có công chứng |
Xe thiếu camera hành trình | Kết nối với đơn vị lắp đặt thiết bị hợp chuẩn có chứng từ gốc |
Cố gắng dùng phù hiệu cũ đã hết hạn | Tư vấn cấp lại đúng mẫu mới, có mã QR xác thực |
6. Phù hiệu của xe tải có thời hạn bao lâu?

- Thời hạn tối đa: 7 năm (không vượt quá niên hạn sử dụng xe)
- Trường hợp cấp ngắn hạn (dịp lễ/tết): tối đa 10–30 ngày
- Khi phù hiệu hư hỏng, mất, đổi chủ, hết hạn, chuyển tỉnh: phải làm lại
Tham Khảo: Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 2025
Tham Khảo: Quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô kinh doanh vận tải
7. Mẫu phù hiệu xe tải mới nhất (áp dụng 2025)
Mẫu mới có nền vàng nhạt, chữ hồng, kích thước 9x10cm, có mã QR – phân biệt rõ với mẫu cũ (nền xanh, chữ đỏ, 10x20cm)
Tư Vấn Sao Vàng hỗ trợ kiểm tra mẫu phù hiệu hiện tại của bạn có còn giá trị không – hoàn toàn miễn phí.
8. Trường hợp cần đổi hoặc cấp lại phù hiệu xe tải
- Mất phù hiệu
- Đổi đơn vị kinh doanh
- Đổi chủ xe
- Phù hiệu hỏng, cũ
- Xe bị thu hồi phù hiệu do vi phạm → Phải có hồ sơ chứng minh đã khắc phục
9. Kinh nghiệm thực tế từ hơn 300 khách hàng tại Tư Vấn Sao Vàng
Một số case tiêu biểu:
- HTX vận tải Bắc Kạn: 65 xe cấp phù hiệu chỉ trong 3 ngày, tỷ lệ hồ sơ hợp lệ 100%, nhờ chuẩn hóa hợp đồng thuê và lắp thiết bị đúng chuẩn.
- Doanh nghiệp logistics tại Cầu Giấy (Hà Nội): từng bị thu hồi phù hiệu do vi phạm tốc độ. Sau 2 tháng khắc phục, được cấp lại thành công toàn bộ 12 xe.
10. Dịch vụ hỗ trợ trọn gói giá rẻ tại Tư Vấn Sao Vàng
Chúng tôi luôn cung cấp giải pháp A-Z:
- Tư vấn điều kiện cấp phù hiệu xe tải
- Soạn thảo hồ sơ theo mẫu đúng quy định 2025
- Hỗ trợ thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến hoặc là trực tiếp
- Theo dõi, các xử lý bổ sung về hồ sơ nếu cần
- Giao kết quả tận nơi, cam kết đúng hạn
🌟 Tỉ lệ hồ sơ đạt từ lần đầu: 98,7%
🌟 Chi phí trọn gói: chỉ từ 900.000đ/xe
Leave a Reply